Retinoids – Hoạt chất vàng trong trẻ hóa làn da

Người dịch và Biên soạn: Nguyễn Thị Ngọc Huyền – Phòng nghiên cứu & phát triển – Công ty TNHH Thương Mại Giao – GIAO TRADING CO.,LTD

Trong da liễu thẩm mỹ thì trẻ hóa da là một trong những vấn đề đang rất được quan tâm. Làm thế nào để da mình luôn tươi trẻ? Làm sao lấy lại làn da tuổi đôi mươi? Làm sao để đẩy lùi tuổi tác xuất hiện trên làn da?

Một trong những chất được biết đến nhiều nhất trong trẻ hóa làn da là Vitamin A acid hay Retinoids. Vậy Retinoids là gì, có bao nhiêu loại và chúng có tác dụng như thế nào khi sử dụng trên da của chúng ta?

Đại cương

Retinoids là 1 nhóm chất dẫn xuất của vitamin A

Khi vitamin A vào trong cơ thể nó được vận chuyển dưới dạng retinol, sau đó chuyển thành retinaldehyde, cuối cùng được chuyển thành dạng có tác dụng sinh học là tretinoin

Khi được lưu trữ ở trong gan retinoids tồn tại dưới dạng ester như retinyl esters.

Cơ chế

Hình ảnh mô tả cách vận chuyển và receptor của retinoids: Khi thoa lên da sẽ khuếch tán qua lớp sừng và được các tế bào hấp thụ đưa vào máu.

Trong máu được vận chuyển dưới dạng retinol bằng cách gắn với protein: Cellular retinoic acid binding protein (CRABP) là protein gắn acid retinoic trong tế bào

Sau khi vào trong tế bào retinol chuyển thành retinaldehyde sau đó thành acid retinoic tretinoin.

Retinoids

Khi vào trong tế bào retinoids sẽ được gắn với 1 chất gọi là receptor. Retinoids có 2 receptor:

  • Receptor nhân gồm retinoic acid receptors (RARs) và retinoid X receptors (RXRs). RARs và RXRs chia thành 3 type α, β, γ. RAR-γ và RXR-α nằm ở thượng bì. Trong khi RAR-α nằm ở nhiều nơi, RAR-β nằm ở trung bì.
  • Adapalene gắn chọn lọc với cả RAR-β và RAR-γ. Tretinoin gắn vào tất cả receptor nhân. Trifarotene là retinoids thế hệ 4 duy nhất gắn chọn lọc vào RAR-γ.

Retinoids

Tác dụng

  • Tăng tổng hợp, tái tạo các tế bào thượng bì, bình thường quá trình tái tạo này nếu có bất thường.
  • Tăng tổng hợp collagen, giảm hình thành collagenase nên có tác dụng rất tốt trong dự phòng và chống lão hóa da
  • Vì tăng thay đổi các tế bào thượng bì nên có tác dụng làm sáng da, tuy nhiên chậm phải mất vài tuần tới vài tháng
  • Trong mụn trứng cá, giảm sừng hóa cổ nang lông, chống viêm, giảm sản xuất bã nhờn, chống acnes giảm hình thành mụn

Phân loại

Cấu trúc retinoid có 3 phần:

  • Đầu cyclic (vòng 6 carbon)
  • Chuỗi polyene (chuỗi liên kết đôi)
  • Cuối cùng là đầu tận cùng chứa: rượu, aldehyde, acid hoặc ester

Phân loại Retinoids

Dựa vào cấu trúc chúng ta chia retinoid thành 4 thế hệ

  • Thế hệ 1 gồm: retinaldehyde, retinol, tretinoin, iso tretinoin, alitretinoin. Những chất này không có cấu trúc nhân thơm, có chuỗi hydrocarbon không no vì thế dễ bị phá hủy bởi ánh sáng mặt trời, dễ bị oxy hóa bởi oxy và không ổn định khi có mặt của benzoyl peroxide
  • Sử dụng kem chống nắng và không dùng cùng lúc với benzoyl peroxide
  • Thế hệ 2 gồm: acitretin và etretinate (có 1 nhân thơm thay thế cho vòng 6 cạnh không no), ít có vai trò trong chăm sóc da
  • Thế hệ 3 gồm: adapalene và tazarotene, chuỗi hydrocarbon không no thay bằng nhiều nhân thơm vì thế bền vững dưới ánh sáng mặt trời.
  • Thế hệ 4: Một trong những retinoids được FDA Mỹ cấp phép trong điều trị bệnh trứng cá là trifarotene cream 0.005%

phân loại Retinoids

Tác dụng phụ

Gây kích ứng, biểu hiện: châm chích, ngứa, đỏ da, bong vảy.

Tỷ lệ gặp tác dụng phụ này có thể lên tới > 50%

Tác dụng phụ hay gặp ở 2 tuần đầu sử dụng sau đó sẽ dung nạp dần

Các yếu tố liên quan đến tác dụng phụ

Loại retinoids

Theo thứ tự kích ứng, chúng ta có: retinyl acetate, retinyl propionate, retinyl palmitat (đều là dạng ester), retinaldehyde → retinol → adapalene → tretinoin, tarazotene

Độ mạnh của từng loại retinoids

Phụ thuộc vào:

  1. Loại retinoids
  2. Nồng độ
  3. Dạng trình bày

Đối tượng sử dụng

Những người type da tối màu ít nguy cơ bị kích ứng hơn type da sáng màu

Những bệnh nhân có bệnh lý cơ địa như viêm da cơ địa, chàm bàn tay bàn chân,  lichen đơn dạng mạn tính, viêm,… dễ bị kích ứng

Những người da nhạy cảm, trứng cá đỏ, viêm da dầu cũng dễ bị kích ưnhs

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

  • Tarazotene chống chỉ định với phụ nữ có thai
  • Các dạng còn lại được phân loại C thai kỳ của Mỹ (dùng được nhưng cân nhắc giữ lợi ích và nguy cơ)
  • Thế hệ 1 của retinoids đã được chứng minh là không hoặc thấm vào máu rất ít dù điều trị ngắn ngày hay kéo dài
  • Nếu phụ nữ đang dùng retinoids mà có bầu có thể trấn an là không ảnh hưởng tuy nhiên nên dừng sử dụng

Chất có cơ chế giống Retinoids – Bakuchiol

Là một meroterpene phenol (cấu trúc nền là phenol)

Dẫn xuất của phenol (tính acid) bền vững. Vì vậy ít bị oxy hóa bởi ánh sáng và không nhạy cảm bởi ánh nắng

Tác dụng:

  • Chống viêm, chống oxy hóa mạnh hơn Vitamin E
  • Điều trị mụn trứng cá do: hỗ trợ tiết dầu quá mức bởi sự ức chế tổng hợp enzyme 5-α-reductase (chuyển đổi testosterone thành DHT, liên kết với các thụ thể androgen trên tuyến bã nhờn và gây ra sản xuất dầu quá mức), kháng khuẩn và kháng nấm, giảm phản ứng viêm và quá trình keratin hóa

Về chúng tôi

BIOMATRIX RETINOL CREAM PEEL

Sản phẩm BIOMATRIX RETINOL CREAM PEEL với 3 dạng dẫn xuất khác nhau của retinol giúp tăng tổng hợp, tái tạo các tế bào thượng bì, bình thường quá trình tái tạo này nếu có bất thường, tăng tổng hợp collagen, giảm hình thành collagenase nên có tác dụng rất tốt trong dự phòng và chống lão hóa da. Vì tăng thay đổi các tế bào thượng bì nên có tác dụng làm sáng da, tuy nhiên chậm phải mất vài tuần tới vài tháng.

Do sự kết hợp này của các dạng retinol này nên giảm tối thiểu tình trạng khô rát và kích ứng da.

Biomatrix Biotime Retinol Cream peel

Thành phần

  • Retinyl acetate là hoạt chất chính có tác dụng tái tạo và làm săn chắc da mạnh mẽ.
  • Natri retinoyl hyaluronate là một este acid hyaluronic và retinoic, giúp tăng tính ổn định của retinol, đảm bảo dù ở nồng độ thấp nhưng độ ổn định sinh học cao, đồng thời giảm khả năng kích thích da.
  • Retinyl palmitate là este của retinol và acid palmitic, ít kích ứng và ổn định hơn so với retinol acetate.
  • Tetrapeptide-15
    – Tác dụng chống viêm mạnh.
    – Giảm mức độ dẫn truyền thần kinh các chất tiền gây viêm trong các mô và cho phép tăng ngưỡng nhạy cảm, cũng như giảm khả năng kích ứng da đối với các yếu tố môi trường.
    – Loại bỏ ngứa, nóng rát và những cảm giác đau đớn khác

BIOMATRIX SERUM WHITE PLUS INTENSIVE FIGHT AGAINST HYPERPIGMENTATION

Sản phẩm BIOMATRIX SERUM WHITE PLUS INTENSIVE FIGHT AGAINST HYPERPIGMENTATION chứa nồng độ cao retinyl palmitate (một dạng ổn định của retinol), góp phần vào liệu pháp chuyên sâu hơn để ngăn ngừa tăng sắc tố và những thay đổi liên quan đến tuổi tác trên da; các thành phần tác động vào tất cả các giai đoạn của quá trình tổng hợp melanin; làm sáng da, giúp da mịn màng và mềm mại sau khi thoa; kết cấu cải tiến của serum góp phần mang lại cảm giác thoải mái khi sử dụng.

BIOMATRIX SERUM WHITE PLUS INTENSIVE FIGHT AGAINST HYPERPIGMENTATION

 

Thành phần:

  • Kojic Acid
  • Azelaic Acid
  • NOVHYAL
  • Retinyl Palmitate 1%
  • Tetrapeptide-30
  • Tetrapeptide-15
  • D-panthenol
  • Avocado Oil

Trải nghiệm các sản phẩm trên tại: biotime.vn ; GIAO TRADING CO.,LTD

TLTK: Chăm sóc da trọn đời (tập 1) – BS Hoàng Văn Tâm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *