Cẩm nang sử dụng Salicylic Acid – BHA trong mỹ phẩm và dược mỹ phẩm

Tác giả: Arif, T.

Người dịch và Biên soạn: Nguyễn Thị Ngọc Huyền – Phòng nghiên cứu & phát triển – Công ty TNHH Thương Mại Giao – GIAO TRADING CO.,LTD

Nghiên cứu Tiếng anh

Salicylic acid (SA) thuộc nhóm beta-hydroxy acid, có thể sử dụng như một tác nhân bong da. Hơn 2000 năm qua, salicylic acid – BHA được sử dụng với đa dạng chỉ định trong mỹ phẩm và dược mỹ phẩm như: mụn, nám, lão hóa da do ánh sáng và thời gian, tàn nhang, tăng sắc tố sau viêm. Bài viết này sẽ cùng thảo luận về những điều cần biết về salicylic acid trong mỹ phẩm và dược mỹ phẩm.

1. Lịch sử phát hiện Salicylic acid

Salicylic acid đã được sử dụng tại chỗ để điều trị các chứng rối loạn da khác nhau cho hơn 2.000 năm qua.

Vào thế kỷ thứ nhất sau Công nguyên, Pliny đã sử dụng vỏ cây liễu (như một nguồn SA) để điều trị vết chai ở chân và mắt cá chân.

Buchner, Brugnatelle và Fontana đã phân lập salicin từ vỏ cây liễu vào cuối những năm 1820, sau đó được Leroux tinh chế.

Khả năng làm mềm và tẩy tế bào chết của SA được phát hiện vào những năm 1860. Paul Gerson Unna, một bác sĩ da liễu người Đức, đã báo cáo các thuộc tính và chứng minh rằng có thể sử dụng SA là một chất để điều trị mụn trứng cá trong các chế phẩm trị mụn tại chỗ. SA cũng được biết đến giúp tăng cường độ thâm nhập của các tác nhân tại chỗ khác.

Nguồn gốc - Salicylic acid

2. Cấu trúc Salicylic acid

Là beta hydroxy acid

Là acid carboxylic có một nhóm hydroxyl gắn vào vị trí β của nhóm carboxyl.

Salicylic acid

3. Tính chất Salicylic acid

Tan trong dầu nên thấm sâu vào nang lông, da dầu, vì vậy ưu tiên sử dụng cho mụn trứng cá. Salicylic acid là một trong năm liệu pháp điều trị không kê đơn (OTC) được phê duyệt theo FDA về mụn trứng cá.

Tiêu sừng: Sử dụng với vai trò như một tác nhân thay da. Cơ chế cho công dụng tẩy tế bào chết bằng cách giảm độ bám, làm liên kết desmosome trở nên lỏng lẻo và tách rời các tế bào sừng. Salicylic acid hoạt động như một dung môi hữu cơ, loại bỏ các lipid gian bào được liên kết cộng hóa trị với lớp vỏ bao quanh các tế bào sừng, tạo ra một môi trường có lợi để phá vỡ liên kết giữa các tế bào sừng (tế bào chết).

BHA có tính chất hấp thụ ánh nắng nên có tác dụng chống lại ánh nắng mặt trời. Cơ chế của tác dụng chống nắng là do vòng benzen của SA có chức năng chuyển đổi bức xạ tia cực tím (UVR) thành bức xạ có bước sóng dài hơn (bức xạ có bước sóng dài tỏa ra từ da dưới dạng nhiệt).

Đặc tính kháng viêm, kháng khuẩn, kháng nấm

Salicylic acid

4. Liều lượng và dạng bào chế

Mỹ phẩm: Khuyến cáo dùng nồng độ dưới 3%. Vì không tương thích với dạng kem nên hay bào chế dưới dạng dung dịch hoặc dạng mỡ bởi vì nó không tương thích với dạng cream

Peel da: Nồng độ 20-30%

5. Chỉ định

Vấn đề Chi tiết
Trị mụn Mụn viêm và không viêm

Sẹo sắc tố do mụn

Sẹo bề mặt do mụn

Tăng sắc tố Nám biểu bì

Tăng sắc tố sau viêm

Tàn nhang

Lão hóa da do ánh nắng mặt trời Chân chim

Rối loạn sắc tố

Thay đổi cấu trúc da Da tăng tiết dầu

Da sần

Giãn lỗ chân lông

Tổn thương sừng hóa Mụn trứng cá đỏ

 

Hình ảnh trước và sau 5 lần peel với Salicylic Acid 30%, cách 2 tuần peel lại 1 lần

6. Những lưu ý

Tác dụng phụ như châm chích, kích ứng ít gặp

Tác dụng phụ nguy hiểm: Salicylism – SA hấp thụ quá nhiều vào máu gây triệu chứng thần kinh, hôn mê và có thể tử vong – đặc biệt bệnh nhân đỏ da toàn thân do vảy nến.

Nếu SA thấm qua máu nhiều có thể gây hạ đường huyết.

Với phụ nữ có thai: phân loại C thai kỳ (dùng nhưng cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ)

7. So sánh AHA và BHA

  AHA BHA
Cơ chế
Tính chất Chất ưa nước

Loại bỏ và tẩy tế bào chết trên bề mặt da

Da dễ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời

Dưỡng ẩm cho da

Kích thích tổng hợp collagen

Chất ưa dầu

Thâm nhập vào môi trường dầu, lỗ chân lông loại bỏ tế bào chết, mụn đầu đen, bã nhờn,…

Không làm da dễ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời

Kháng viêm, kháng khuẩn

Chỉ định Da xỉn màu, thiếu sức sống

Da khô, nhạy cảm, thiếu nước;

Da kém đàn hồi;

Nếp nhăn nhỏ

Da lão hóa do ánh sáng và thời gian

Mụn trứng cá, mụn đầu đen, mụn đầu trắng, bít tắc lỗ chân lông

Thu nhỏ lỗ chân lông

Salicylic acid là một trong năm liệu pháp điều trị không kê đơn (OTC) được phê duyệt theo FDA về mụn trứng cá.

Về sản phẩm của chúng tôi

Sản phẩm GOODNDOC AC CONTROL BLEMISH TONER trong bộ sản phẩm trị mụn GOODNDOC AC CONTROL BLEMISH, nước hoa hồng giúp làm sạch bề mặt da, se khít lỗ chân lông và cân bằng pH cho da giúp hấp thụ tối đa dưỡng chất ở các bước tiếp theo.

Sản phẩm GOODNDOC AC CONTROL BLEMISH TONER với chiết xuất lá Tràm trà mật độ cao 420.000ppm và BHA 2%, mùi thơm dễ chịu của tinh dầu Tràm trà kết hợp với chiết xuất Diếp cá.

CÔNG DỤNG

Kiểm soát dầu nhờn, tẩy tế bào chết dịu nhẹ trên da

Cân bằng pH, se khít lỗ chân lông, tăng khả năng thẩm thấu cho kem dưỡng, làm săn chắc da.

Kháng viêm, không gây kích ứng, làm dịu da và ngăn ngừa sự tích tụ bã nhờn nên loại bỏ các tình trạng mụn trên da ngay từ ban đầu.

BIOMATRIX M-JESSNER PEEL

Tăng cường hiệu quả chống lão hóa từ axit polyhydroxy. Hiệu quả nâng tone và kéo dài sự rạng rỡ, cải thiện chất lượng da rõ rệt. Chống lại các dấu hiệu của quá trình lão hoá tự nhiên và do tiếp xúc với tia UV, tiêu sừng và giảm mụn trứng cá. Hiệu quả chống lại các đốm đồi mồi.

BIOMATRIX M-JESSNER PEEL

ƯU ĐIỂM:

Salicylic acid 2%

Tiêu sừng. Salicylic acid nới lỏng và phá hủy các desmosomes (phần đính kèm giữa các tế bào ở lớp ngoài của da), giúp các thành phần hoạt tính dễ dàng xâm nhập vào tế bào.

Lactic acid 9,5%

  • Tăng cường độ ẩm cho da để trẻ hóa, là một phần của yếu tố giữ ẩm tự nhiên.
  • Giúp giảm số lượng và độ sâu của các nếp nhăn. Kích thích sản xuất ngoại bào của lớp hạ bì (collagen, elastin, glycosaminoglycans).

Resorcinol 14%

  • Tiêu sừng. Có liên quan đến phenol và có tác dụng trẻ hóa.
  • Gây chia tách lớp tế bào hạt, giãn mạch, tăng hoạt động phân bào của tế bào lớp đáy. Tăng cường tăng sinh nguyên bào sợi và làm dày lớp hạ bì.

*Những thành phần này có tác dụng giúp giảm mụn, kháng viêm, tiêu sừng,…

BIOMATRIX M-JESSNER PEEL

Trải nghiệm các sản phẩm trên tại: biotime.vn ; GIAO TRADING CO.,LTD

TLTK

[1] Arif, T. (2015). Salicylic acid as a peeling agent: a comprehensive review. Clinical, cosmetic and investigational dermatology, 455-461.

 

[2] Wolverton, S. E., & Wu, J. J. (2019). Comprehensive Dermatologic Drug Therapy E-Book. Elsevier Health Sciences.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *